TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ CỦA VIỆT NAM TRONG 5 THÁNG NĂM 2018
5 tháng đầu năm 2018, kim ngạch xuất khẩu G&SPG của Việt Nam tiếp tục đà tăng trưởng so với cùng kỳ những năm trước, đạt 3,374 tỷ USD, tăng 11,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 2,351 tỷ USD, tăng 5,9% so với 5 tháng năm 2017, chiếm 69,67% tổng kim ngạch xuất khẩu G&SPG của cả nước.
I. XUẤT KHẨU
Theo số liệu của Tổng Cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ (G&SPG) của Việt Nam trong tháng 5/2018 đạt 728 triệu USD, tăng 5% so với tháng trước đó, và tăng 17,8% so với tháng 5/2017.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 501 triệu USD, tăng 5,7% so với tháng 4/2018 và tăng 11,21% so với cùng kỳ năm ngoái.
5 tháng đầu năm 2018, kim ngạch xuất khẩu G&SPG của Việt Nam tiếp tục đà tăng trưởng so với cùng kỳ những năm trước, đạt 3,374 tỷ USD, tăng 11,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 2,351 tỷ USD, tăng 5,9% so với 5 tháng năm 2017, chiếm 69,67% tổng kim ngạch xuất khẩu G&SPG của cả nước.
Biểu đồ 1:Tham khảo kim ngạch xuất khẩu G&SPG của Việt Nam theo tháng trong giai đoạn 2015-2018
(ĐVT: triệu USD)
(Nguồn:Tổng Cục Hải quan)
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI):
Trong tháng 5/2018, kim ngạch xuất khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI đạt gần 326 triệu USD, tăng 10,4% so với tháng 4/2018. Trong đó kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 291 triệu USD, tăng 9,6% so với tháng trước.
5 tháng năm 2018, kim ngạch xuất khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI đạt 1,451 tỷ USD, tăng 3,67% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 43% tổng kim ngạch xuất khẩu G&SPG của cả nước.
Trong đó kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 1,311 tỷ USD, tăng 4,14% so với cùng kỳ năm 2017, chiếm 55,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của cả nước.
- Thị trường xuất khẩu
Tháng 5/2018, kim ngạch xuất khẩu G&SPG của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ, Australia, Canada tăng khá mạnh, lần lượt tăng 8,49%; 18,11% và tăng 35,62% so với tháng trước đó. Ngược lại, xuất khẩu sang thị trường Anh giảm tới 18,4% so với tháng 4/2018.
5 tháng năm 2018, Hàn Quốc là thị trường có mức tăng trưởng cao nhất trong hoạt động xuất khẩu G&SPG của Việt Nam, đạt 374 triệu USD, tăng tới 49,15% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 12% tổng kim ngạch xuất khẩu G&SPG toàn ngành. Bên cạnh đó, mặc dù là thị trường lớn thứ 10 nhưng kim ngạch xuất khẩu G&SPG sang thị trường Malaysia lại tăng tới trên 100% so với cùng kỳ năm ngoái.
Biểu đồ 2: Tham khảo cơ cấu thị trường xuất khẩu G&SPG của Việt Nam trong tháng 5/2018
(Nguồn: Tổng Cục Hải quan)
Biểu đồ 3:Tham khảo cơ cấu thị trường xuất khẩu G&SPG của Việt Nam trong 5 tháng năm 2018
Bảng 1: Tham khảo một số thị trường xuất khẩu G&SPG của Việt Nam trong 5 tháng năm 2018
(ĐVT:1.000 USD)
TT |
T5/2018 |
So T4/2018 (%) |
So T5/2017 (%) |
5T/2018 |
So 5T/2017 (%) |
Hoa Kì |
310.600 |
8,49 |
17,86 |
1.362.483 |
11,40 |
Trung Quốc |
93.839 |
-3,93 |
1,72 |
461.133 |
1,24 |
Nhật Bản |
88.497 |
2,24 |
6,32 |
439.163 |
3,11 |
Hàn quốc |
85.361 |
5,33 |
64,60 |
374.194 |
49,15 |
Anh |
21.298 |
-18,40 |
-8,22 |
119.964 |
-2,76 |
Australia |
15.630 |
18,11 |
29,43 |
66.764 |
11,22 |
Canada |
15.498 |
36,52 |
13,47 |
63.625 |
5,40 |
Pháp |
10.472 |
1,44 |
29,74 |
54.268 |
24,56 |
Đức |
5.035 |
-37,03 |
-29,61 |
47.153 |
-12,21 |
Malaysia |
11.566 |
23,10 |
155,18 |
40.606 |
100,58 |
Hà Lan |
4.627 |
-19,96 |
-2,34 |
35.549 |
-0,70 |
Đài Loan |
5.875 |
-23,63 |
18,78 |
26.784 |
11,29 |
Ấn Độ |
4.964 |
0,20 |
-17,93 |
23.452 |
0,60 |
Bỉ |
2.741 |
-25,36 |
31,14 |
15.442 |
17,82 |
Tây Ban Nha |
2.486 |
-0,87 |
1,39 |
14.706 |
2,38 |
Italia |
1.880 |
-32,60 |
40,75 |
14.074 |
-0,83 |
Thailand |
3.087 |
1,81 |
96,08 |
13.467 |
65,56 |
Thụy Điển |
1.106 |
-38,03 |
-21,44 |
12.150 |
-16,90 |
Arập Xê út |
2.362 |
-1,02 |
22,63 |
11.047 |
38,81 |
Đan Mạch |
2.104 |
20,16 |
23,09 |
10.455 |
8,92 |
UAE |
2.170 |
-25,07 |
-22,16 |
10.425 |
7,63 |
Singapore |
1.870 |
-11,40 |
7,44 |
9.182 |
22,23 |
Newzealand |
1.990 |
21,42 |
18,13 |
8.578 |
6,08 |
Ba Lan |
864 |
-13,39 |
107,26 |
7.628 |
12,16 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
1.442 |
56,63 |
-8,72 |
7.396 |
57,25 |
Mexico |
1.856 |
110,80 |
125,80 |
5.049 |
43,85 |
Campuchia |
1.133 |
-14,47 |
153,77 |
4.954 |
60,72 |
Nam Phi |
711 |
1,10 |
1,58 |
3.206 |
-13,38 |
Hồng Kông |
401 |
-58,23 |
-72,76 |
2.836 |
-58,77 |
Nga |
446 |
-8,36 |
342,10 |
2.322 |
25,07 |
Co oet |
576 |
19,49 |
-21,12 |
2.283 |
-37,74 |
Hy Lap |
138 |
-73,09 |
-17,88 |
2.076 |
-25,29 |
Na Uy |
370 |
103,69 |
-25,11 |
1.849 |
-10,00 |
Thụy Sĩ |
109 |
-45,07 |
57,18 |
1.315 |
154,20 |
Bồ Đào Nha |
57 |
-82,41 |
-68,62 |
1.231 |
0,84 |
Phần Lan |
168 |
-14,03 |
194,59 |
978 |
56,51 |
Séc |
40 |
-68,59 |
189,28 |
911 |
120,61 |
(Nguồn: Tổng Cục Hải quan)
II. NHẬP KHẨU
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải Quan, kim ngạch nhập khẩu G&SPG về Việt Nam trong tháng 5/2018 đạt gần 193 triệu USD, tăng 15,1% so với tháng 4/2018, xấp xỉ cùng kỳ năm ngoái.
5 tháng năm 2018, kim ngạch nhập khẩu G&SPG về nước ta đạt trên 879 triệu USD, tăng 0,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính đến hết tháng 5/2018, Việt Nam đã xuất siêu 2,477 tỷ USD trong hoạt động xuất – nhập khẩu G&SPG.
Biểu đồ 4: Kim ngạch nhập khẩu G&SPG về Việt Nam theo tháng trong giai đoạn 2015-2018
(ĐVT: Triệu USD)
(Nguồn: Tổng Cục Hải quan)
Tháng 5/2018, kim ngạch nhập khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI đạt gần 55 triệu USD, tăng 17,11% so với tháng trước đó.
5 tháng năm 2018, kim ngạch nhập khẩu G&SPG của các doanh nghiệp FDI đạt trên 243 triệu USD, giảm nhẹ 1,16% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 27,68% tổng kim ngạch nhập khẩu G&SPG của cả nước.
- Thị trường nhập khẩu
Tháng 5/2018, kim ngạch nhập khẩu G&SPG từ thị trường Trung Quốc và Thái Lan tăng rất mạnh so với tháng 4/2018, lần lượt tăng tới 36,3% và 25,3%. Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu G&SPG từ thị trường Campuchia giảm tới 37,84% so với tháng trước đó.
5 tháng năm 2018, Trung Quốc tiếp duy trì là thị trường cung ứng G&SPG lớn nhất cho Việt Nam, tiếp đến là thị trường Hoa Kỳ, Campuchia và Thái Lan.
Bên cạnh đó, ba thị trường cung ứng G&SPG chủ lực khác như Chile, Đức, Brazil duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định.
Biểu đồ 5: Tham khảo cơ cấu thị trường cung ứng G&SPG cho Việt Nam trong tháng 5/2018
(Nguồn: Tổng Cục Hải quan)
Biểu đồ 6: Tham khảo cơ cấu thị trường cung ứng G&SPG cho Việt Nam trong 5 tháng năm 2018
(Nguồn: Tổng Cục Hải quan)
Bảng 2: Tham khảo một số thị trường cung ứng G&SPG cho Việt Nam trong 5 tháng năm 2018
(ĐVT: 1.000 USD)
TT |
T5/2018 |
So T4/2018 (%) |
So T5/2017 (%) |
5T/2018 |
So 5T/2017 (%) |
Trung Quốc |
40.740 |
36,30 |
5,57 |
149.915 |
5,34 |
Hoa Kỳ |
22.335 |
6,89 |
-7,30 |
111.601 |
11,60 |
Campuchia |
8.614 |
-37,84 |
-42,96 |
65.436 |
-49,00 |
Thailand |
9.321 |
25,30 |
-11,13 |
40.256 |
-0,80 |
Malaysia |
7.703 |
9,99 |
11,17 |
35.078 |
-12,75 |
Chile |
6.746 |
6,38 |
64,25 |
33.520 |
27,56 |
Đức |
5.804 |
13,26 |
-13,08 |
27.337 |
14,76 |
Brazil |
5.714 |
-6,69 |
53,32 |
23.927 |
34,91 |
Newzealand |
5.143 |
33,38 |
-4,10 |
21.907 |
-3,61 |
Pháp |
4.381 |
17,38 |
-10,71 |
21.454 |
12,41 |
Lào |
1.788 |
-40,53 |
-34,93 |
11.091 |
32,32 |
Canada |
2.133 |
15,23 |
150,45 |
11.060 |
51,04 |
Indonesia |
1.685 |
28,61 |
8,84 |
7.614 |
-3,96 |
Italia |
2.165 |
207,32 |
66,82 |
5.819 |
1,29 |
Phần Lan |
959 |
-38,77 |
-19,08 |
5.661 |
25,22 |
Thụy Điển |
996 |
54,39 |
-28,33 |
4.194 |
-32,67 |
Nga |
853 |
67,10 |
-36,97 |
3.521 |
-22,72 |
Hàn Quốc |
1.502 |
258,39 |
77,20 |
3.364 |
-27,01 |
Nhật Bản |
909 |
24,64 |
39,82 |
3.338 |
1,68 |
Achentina |
641 |
90,13 |
24,23 |
3.296 |
53,96 |
Nam Phi |
392 |
-27,85 |
-31,61 |
3.051 |
71,02 |
Australia |
893 |
144,73 |
48,77 |
2.344 |
42,09 |
Đài Loan |
759 |
112,05 |
72,71 |
2.207 |
32,02 |
(Nguồn: Tổng Cục Hải quan)
Gỗ Việt số 101
- TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ CỦA VIỆT NAM TRONG 4 THÁNG NĂM 2018
- TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ CỦA VIỆT NAM TRONG QUÝ I NĂM 2018
- TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ CỦA VIỆT NAM TRONG 2 THÁNG NĂM 2018
- TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ CỦA VIỆT NAM TRONG NĂM 2017
- TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ CỦA VIỆT NAM TRONG THÁNG 11 NĂM 2017
- TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ CỦA VIỆT NAM TRONG 10 THÁNG NĂM 2017
- TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ CỦA VIỆT NAM TRONG 3 QUÝ NĂM 2017
- BỘT GỖ: CÔN NGHỆ CHẾ TẠO XE HƠI TRONG TƯƠNG LAI
- TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ TRONG 8 THÁNG ĐẦU NĂM 2017
- TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ TRONG 7 THÁNG ĐẦU NĂM 2017